12/05/2012

Phân biệt hoàng đản


Phân biệt hoang dan

I- DƯƠNG HOÀNG
1- Thấp nhiệt: Sắc da vàng tươi, người nóng sốt, phiền khát, ngực tức, bụng đầy, ăn kém, nước tiểu vàng đậm.
Phép trị chung là thanh nhiệt, lợi thấp. Có thể chia 2 thể khác nhau:
     a. Thấp Thắng: Sốt không cao hoặc không sốt, miệng nhạt, không khát, đầu nặng, ngực nặng, tiểu ít, tiêu lỏng, thân lưỡi bệu, rêu dày, mạch Hoãn.
     Điều trị: Lợi thấp làm chính, kèm thanh nhiệt.
 Dùng bài  Nhân Trần Ngũ Linh Tán gia giảm: Bạch linh, Trư linh, Trạch tả ; Bạch truật,. Nhân trần .
     b- Nhiệt Thắng: Sốt, bứt rứt, khát nước, tiểu tiện ít, nước tiểu vàng đậm, táo bón, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch Sác.
     Điều trị: Thanh lợi thấp nhiệt.
 Dùng bài Nhân Trần Cao Thang gia giảm.
Nhân trần ; Chi tử, Đại hoàng. Xa tiền tử, Trư linh, Trạch tả .
Sốt thêm Trúc nhự, Bán hạ, Gừng tươi, Trần bì. Bụng ngực đầy thêm Chỉ thực, Hậu phác để hành khí, hóa trệ.
2. Nhiệt Độc Thịnh (Cấp Hoàng): Phát bệnh đột ngột, toàn thân vàng tươi, sốt cao, khát nước, bụng ngực đầy tức, hôn mê nói sảng, tiêu có máu hoặc chảy máu mũi hoặc ban chẩn đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng khô, mạch Huyền, Sác hoặc Tế Sác.
        Điều trị: Thanh nhiệt, giải độc, lương huyết, tư âm.
 Dùng bài: Tê Giác Tán gia vị.
 Hoàng liên, Chi tử; Đại thanh diệp, Thổ phục linh, Bồ công anh,Nhân trần , Sinh địa, Đơn sâm, Huyền sâm, Xích thược .
II- ÂM HOÀNG
1- Hàn thấp (Tỳ Dương Hư): Sắc da vàng tối, ăn ít, bụng đầy hoặc có cổ trướng, sợ lạnh, tiêu lỏng, mệt mỏi, lưỡi nhạt, rêu dày, mạch Nhu, Hoãn.
Điều trị: Kiện tỳ hòa vị, ôn hóa hàn thấp.
 Dùng bài Nhân Trần Truật Phụ Thang gia vị.
 Nhân trần, Phụ tử ; Bạch truật, Can khương, Cam thảo, Trạch tả, Phục linh .
Bụng đầy, sườn đau âm ỉ, chán ăn, chân tay nặng nề, mạch Huyền Tế do can uất tỳ hư dùng bài ‘Tiêu Dao Tán’ để sơ can, kiện tỳ.
2. Khí Huyết Hư: Sắc da vàng, mệt mỏi, da không tươi nhuận, hoa mắt, chóng mặt, hồi hộp, mất ngủ, tiêu lỏng, chất lưỡi nhợt, rêu mỏng, mạch Tế Nhược.
Điều trị: Bổ dưỡng khí huyết.
 Dùng bài Bát Trân Thang gia giảm.
 Tứ Quân +Tứ Vật. Thêm Trần bì ; Sài hồ, Liên kiều, Địa cốt bì  Nhân trần ; Táo, Sinh khương .

Xem thêm: chan an| viêm gan siêu vi C| su dung te bao goc| sử dụng tế bào gốc| bệnh viêm gan A| bệnh viêm gan siêu vi B

No comments:

Post a Comment